Đề thi học sinh giỏi Phan Bội Châu 2024-2025
- Teacher: Admin Admin
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 3 trang, gồm 18 câu hỏi) |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) |
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch đều
A. thổi quanh năm.
B. cùng hướng gió.
C. gây mưa nhiều.
D. nóng, ít mưa.
Câu 2. Nhiệt độ của nước biển và đại dương
A. giảm dần từ xích đạo về cực.
B. có xu hướng tăng theo độ sâu.
C. đồng nhất ở tất cả các khu vực.
D. giảm nhanh ở độ sâu 3000 m.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây thuộc quy luật địa đới?
A. Sự thay đổi chế độ nước sông trên Trái Đất.
B. Sự phân bố các kiểu khí hậu ở vùng ôn đới.
C. Sự thay đổi thảm thực vật từ biển vào lục địa.
D. Lượng mưa tăng nhanh theo độ cao địa hình.
Câu 4. Sự phân mùa của chế độ nước sông phụ thuộc chủ yếu vào
A. chế độ mưa.
B. độ dốc địa hình.
C. đặc điểm đất, đá.
D. các kiểu hồ, đầm.
Câu 5. Các vành đai sinh vật khác nhau được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây của địa hình?
A. Độ cao.
B. Độ dốc.
C. Hướng nghiêng.
D. Bề mặt.
Câu 6. Hồ kiến tạo được hình thành chủ yếu từ
A. vùng trũng trên đứt gãy kiến tạo.
B. uốn khúc và đổi dòng của sông.
C. quá trình xâm thực của băng hà.
D. miệng núi lửa ngừng hoạt động.
Câu 7. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm
A. các dãy núi hướng vòng cung.
B. mùa đông kéo dài và đỡ lạnh.
C. mùa lũ xẩy ra vào mùa đông.
D. loài cận nhiệt chiếm chủ yếu.
Câu 8. Vùng biển nào sau đây của nước ta nằm phía trong đường cơ sở?
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 9. Địa hình đồng bằng của các miền địa lí tự nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng tiến ra biển về phía đông nam.
B. Đồng bằng ven biển miền Trung thấp và bằng phẳng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long hẹp ngang và bị chia cắt.
D. Đất vùng trong đê đồng bằng sông Hồng rất màu mỡ.
Câu 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Trong năm, nước ta chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc.
B. Chế độ nước của sông ngòi phụ thuộc chủ yếu vào các hướng núi.
C. Cán cân giữa lượng mưa với lượng bốc hơi luôn không dương.
D. Thực vật cận nhiệt chiếm ưu thế, phổ biến cây họ Đậu, họ Vang.
Câu 11. Tài nguyên đất ở vùng đồng bằng nước ta đang suy giảm do
A. nước biển dâng.
B. lũ nguồn về.
C. cháy rừng.
D. lũ quét.
Câu 12. Ô nhiễm không khí ở nước ta
A. diễn ra tại các thành phố đông dân.
B. chủ yếu ở vùng nông nghiệp hữu cơ.
C. phần lớn ở các khu công nghệ cao.
D. ở các khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn thông tin sau:
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lượng mưa là khí áp, frông, gió, dòng biển và địa hình. Trên Trái Đất mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, càng về hai cực mưa càng ít và lượng mưa cũng có sự khác nhau giữa hai bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
a) Nơi có khí áp và frông hoạt động thường có mưa nhiều.
b) Lượng mưa trên Trái Đất giảm dần từ xích đạo về hai cực Bắc và Nam.
c) Hai cực mưa ít, chủ yếu do có khí áp cao, nhiệt độ quanh năm thấp.
d) Cùng một vĩ độ, bán cầu Bắc mưa ít hơn bán cầu Nam do sự khác nhau về tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
GDP của Hoa Kỳ và Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
Thế giới |
- |
- |
87 777,0 |
85 273,0 |
Hoa Kì |
15 049,0 |
18 206,0 |
21 372,6 |
20 893,7 |
Trung Quốc |
6 087,2 |
11 061,6 |
14 280,0 |
14 688,0 |
a) Năm 2020 so với năm 2010, GDP của Trung Quốc tăng nhiều hơn Hoa Kỳ 2765,1 tỉ USD.
b) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Hòa Kỳ và Trung Quốc, giai đoạn 2010 - 2020 là biểu đồ đường.
c) GDP của Hoa Kỳ có xu hướng tăng nhưng không liên tục; năm 2020 so với GDP toàn thế giới, Hoa Kỳ chiếm cao hơn Trung Quốc 7,3%.
d) GDP của Trung Quốc chiếm tỉ trọng cao, chủ yếu do sự đầu tư lớn vào nông nghiệp và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau:
Thiên nhiên nước ta đa dạng lại có sự phân hóa theo Bắc - Nam, theo Đông - Tây, theo độ cao và chia thành ba miền địa lí tự nhiên: miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ do sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau.
a) Lượng mưa năm khác nhau giữa miền Bắc, miền Trung, miền Nam là biểu hiện của thiên nhiên phân hóa theo quy luật địa đới.
b) Phần lãnh thổ phía bắc có các loài cận nhiệt đới, phía nam có các loài nhiệt đới, xích đạo là biểu hiện của thiên nhiên phân hóa Bắc - Nam.
c) Thiên nhiên phân hóa Đông - Tây biểu hiện rõ nhất ở khu vực đồi núi, chủ yếu do kết hợp hoàn lưu gió và hướng địa hình.
d) Cùng 1 đai cao, giới hạn độ cao của Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác động của các yếu tố hoàn lưu gió và vị trí địa lí.
Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:
Nước ta có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện trong tất cả các thành phần tự nhiên ở các mức độ khác nhau và ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
a) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ quyết định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. S
b) Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
c) Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới gió mùa là kiểu rừng đặc trưng cho tự nhiên nước ta.
d) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho nước ta phát triển nền nông nghiệp đa dạng sản phẩm từ nhiệt đới đến cận nhiệt, ôn đới.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2.
Câu 1. Cho biết năm 2023, Hoa Kỳ có tổng số dân nữ là 172 265 nghìn người, tỉ số giới tính là 97,9%, số dân thành thị là 285 003 nghìn người. Hỏi tỉ lệ dân thành thị Hoa Kì năm 2023 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 2. Cho biết năm 2020, Liên bang Nga có tổng sản lượng thủy sản đạt 5300,2 nghìn tấn, trong đó thủy sản nuôi trồng chiếm 95,7%. Hỏi sản lượng thủy sản khai thác của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).
----- HẾT -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 12 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ. PHẦN TỰ LUẬN.
|
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG TRƯỜNG NĂM 2024
PHẦN TỰ LUẬN (Hướng dẫn chấm gồm 3 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Giám khảo chấm đúng như đáp án, biểu điểm của Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu.
2) Nếu thí sinh có cách trả lời khác đáp án nhưng đúng thì giám khảo vẫn chấm điểm theo biểu điểm của Hướng dẫn chấm.
3) Giám khảo không quy tròn điểm thành phần của từng câu, điểm của bài thi.
II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||
1 (1,5đ ) |
|
1,50 |
|||||||||||||||
|
Trình bày khái niệm về đất. Địa hình ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành đất? |
1,50 |
|||||||||||||||
* Khái niệm về đất: Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa. |
0,50 |
||||||||||||||||
* Địa hình ảnh hưởng đến việc hình thành đất: |
|
||||||||||||||||
+ Độ cao: Những vùng núi cao, quá trình phong hóa chậm, quá trình hình thành đất diễn ra yếu. |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Hướng sườn: sườn đón nắng, gió ẩm đất giàu mùn hơn sườn bị khuất gió. |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Độ dốc: nơi dốc, mất lớp phủ thực vật tầng đất thường mỏng và bị bạc màu. Địa hình bằng phẳng, bồi tụ chiếm ưu thế tầng đất dày và giàu dinh dưỡng hơn. |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên có đất khác với nơi cao ráo, thoát nước tốt. |
0,25 |
||||||||||||||||
2 (2,5đ) |
|
2,50 |
|||||||||||||||
a |
Cho biết A thuộc bán cầu nào? Tại sao? |
1,00 |
|||||||||||||||
|
- A thuộc bán cầu Nam. |
0,50 |
|||||||||||||||
- Nguyên nhân: cùng 1 vĩ độ, nhiệt độ tháng 1 cao hơn tháng 7, mà tháng 1 bán cầu Nam hướng về Mặt Trời nhận được lượng nhiệt và ánh sáng lớn hơn, nhiệt độ cao hơn. Tháng 7, bán cầu Nam không hướng về Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhỏ hơn, nhiệt độ thấp hơn. |
0,50 |
||||||||||||||||
b |
Tính sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 - tháng 7 của bán cầu A, rút ra nhận xét và giải thích. |
1,50 |
|||||||||||||||
|
* Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 - tháng 7 của bán cầu A |
0,50 |
|||||||||||||||
|
0,50 |
||||||||||||||||
* Nhận xét, giải thích |
1,00 |
||||||||||||||||
- Có xu hướng tăng từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (dc), do: càng lên vĩ độ cao nhiệt độ chênh lệch giữa 2 mùa càng lớn. |
0,50 |
||||||||||||||||
- Từ 300N đến 500N: giảm (dc) do bề mặt đại dương chiếm diện tích lớn … |
0,25 |
||||||||||||||||
- Từ 600N trở lên: tăng nhanh (dc) do gặp lục địa Nam cực … |
0,25 |
||||||||||||||||
3 (2,5đ) |
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta. Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? |
2,50 |
|||||||||||||||
|
* Đặc điểm vị trí địa lí nước ta |
1,25 |
|||||||||||||||
- Nêu vị trí địa lí nước ta … |
0,25 |
||||||||||||||||
- Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió Mậu dịch |
0,25 |
||||||||||||||||
- Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng, trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật |
0,25 |
||||||||||||||||
- Nằm ở khu vực Đông Nam Á, có nhiều tuyến giao thông quan trọng, tài nguyên phong phú, đa dạng về văn hóa,… |
0,25 |
||||||||||||||||
- Nằm trong khu vực có nhiều thiên tại…; chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của biến đổi khí hậu. |
0,25 |
||||||||||||||||
* Đặc điểm vị trí ảnh hưởng đến khí hậu nước ta |
1,25 |
||||||||||||||||
- Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta… |
0,50 |
||||||||||||||||
- Kết hợp lãnh thổ, làm khí hậu nước ta phân hóa đa dạng… |
0,50 |
||||||||||||||||
- Khí hậu có nhiều thiên tai, thất thường… |
0,25 |
||||||||||||||||
4 (2,5 đ) |
|
2,50 |
|||||||||||||||
a |
Chứng minh sông ngòi nước ta có mạng lưới dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa. Giải thích. |
1,50 |
|||||||||||||||
|
- Mạng lưới dày đặc (dc). Do mưa nhiều trên địa hình chủ yếu là đồi núi. |
0,50 |
|||||||||||||||
- Nhiều nước: tổng lưu lượng nước trung bình năm của sông ngòi nước ta là 839 tỉ m3. Do trong năm nước có tổng lượng mưa lớn; ngoài ra, sông ngòi còn được cung cấp một lượng nước lớn ở bên ngoài lãnh thổ |
0,50 |
||||||||||||||||
- Giàu phù sa: trung bình mỗi năm sông ngòi nước ta vận chuyển khoảng 200 triệu tấn, nhiều nhất là SCL và S Hồng. Do vận chuyển dòng chảy sông ngòi trên nền địa hình bị xâm thực mạnh ở đồi núi (địa hình dốc, mưa nhiều, mất lớp phủ thực vật). |
0,50 |
||||||||||||||||
b |
Tại sao nói: sự phân mùa trong chế độ nước sông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ phản ánh rõ nét chế độ mưa của miền. |
1,00 |
|||||||||||||||
|
- Chế độ nước sông phân mùa: mùa lũ và mùa cạn phù hợp phân mùa của chế độ mưa: mùa mưa và mùa khô. |
0,25 |
|||||||||||||||
- Tháng đỉnh lũ trùng tháng đỉnh mưa, tháng kiệt trùng với tháng khô. |
0,25 |
||||||||||||||||
- Phân mùa chế độ nước sông khác nhau giữa các khu vực về thời gian dó phân mùa chế độ mưa khác nhau (dc). |
0,25 |
||||||||||||||||
- Phân mùa chế độ nước sông thất thường do chế độ mưa thất thường; Bắc Trung Bộ đôi khi xuất hiện lũ tiểu mãn do mưa tiểu mãn. |
0,25 |
||||||||||||||||
5 (3,0 đ) |
|
3,00 |
|||||||||||||||
a |
So sánh và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và chế độ mưa giữa Hà Nội và Cần Thơ. |
1,75 |
|||||||||||||||
- Nhiệt độ trung bình năm: Hà Nội thấp hơn (khoảng hơn 230C); Cần Thơ cao hơn (khoảng hơn 270C) do sự khác nhau về vị trí và tác động của gió mùa đồng bắc … |
0,25 |
||||||||||||||||
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: Hà Nội tháng 7, Cần Thơ tháng 4 do sự khác nhau của hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở hai địa điểm và Cần Thơ trùng với thời gian có mùa khô sâu sắc ... |
0,25 |
||||||||||||||||
- Chế độ mưa: |
|
||||||||||||||||
+ Tổng lượng mưa: Hà Nội thấp hơn, Cần Thơ cao hơn do mùa mưa của Cần Thơ kéo dài hơn Hà Nội 1 tháng, 2 luồng gió hướng tây nam đều gây mưa lớn cho Cần Thơ... |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Mùa mưa: Hà Nội kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10; Cần Thơ 7 tháng, từ tháng 5 đến tháng 11 do Cần Thơ gió mùa Tây Nam kết thúc muộn hơn; Hà Nội đón gió mùa đông bắc lạnh khô... |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Mùa khô: Hà Nội dài hơn, có lượng mưa nhiều hơn do nửa sau mùa đông có mưa phùn; Cần Thơ mùa khô ngắn hơn nhưng lượng mưa ít do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc. |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Tháng mưa cực đại: Hà Nội vào tháng 8, Cần Thơ vào tháng 10 do hoạt động khác nhau của dải hội tụ nhiệt đới ... |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Sự phân mùa của Cần Thơ sâu sắc hơn Hà Nội do sự chênh lệch lượng mưa hai mùa Cần Thơ lớn hơn ... |
0,25 |
||||||||||||||||
b |
Tại sao miền Bắc nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nhưng có cả sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới? |
1,25 |
|||||||||||||||
- Miền Bắc có các loài nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới (dc) |
0,25 |
||||||||||||||||
- Vị trí trong vùng nhiệt đới nên sinh vật nhiệt đới là đặc trưng. |
0,25 |
||||||||||||||||
- Có cả sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới do: |
|
||||||||||||||||
+ Khí hậu có mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18oC. |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Địa hình tạo ra đai cao khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi. |
0,25 |
||||||||||||||||
+ Vị trí địa lí ở trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật, có các loài từ phương Bắc, Himalaya tới; con người nhập nội các giống phi nhiệt đới. |
0,25 |
||||||||||||||||
TỔNG CÂU 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 12,00 điểm. |
----- HẾT -----